SỎI THẬN
Đại cương
Là một trong 5 bệnh Lâm của Đông y.
Đặc điểm của bệnh là sự kết hợp những cục sạn (to nhỏ tùy trường hợp) trong Thận và đường tiểu, tạo nên sự ngăn trở trong việc bài tiết.
Bịnh thường gặp ở phái nam nhiều hơn ở nữ.
Nguyên nhân
+ Do Tiểu quá ít: tạo nên sự đậm đặc của các chất tan trong nước tiểu, đến một độc đặc nào đó, các chất hòa tan trong nước tiểu sẽ đặc lại. Bình thường hàng ngày, mỗi người tiểu 1-2 lít nếu lượng nước tiểu vì một lý do nào đó không được bài tiết ra, những căn bã lẫn trong nước tiểu sẽ dần dần đọng lại tạo thành sạn, sỏi. Vì vậy, những người ít đi tiểu dễ bị kết sạn.
+ Sự kết hợp của vi trùng khi chết bị đào thải qua đường tiểu hoặc của các chất cặn bã trong nước tiểu… tạo nên một khối cứng để cho các chất kết tinh lại tạo thành cục sạn
Chẩn Đoán.
Để xác định được bệnh một cách chắc chắn, khi tiểu đục, đau… nên:
Xét nghiệm nước tiểu: để tìm các chất có thể kết tinh trong nước tiểu (có thể là oxalat de calcium, Phosphate, Ureate và Cystine…
Chụp hình hoặc siêu âm để biết vị trí và kích thước của viên sỏi ở Thận, ở bàng quang hoặc ở ống tiểu… giúp dễ đề ra phương hướng điều trị.
Điều Trị
1. Thể thấp nhiệt
Triệu chứng: Bụng, lưng đau kịch liệt, lan lên vùng hạ vị, hay lan xuống bộ phận sinh dục, đái nhiều lần, mót đái, đái đau, nước tiểu xuống không hết có khi đái ra máu, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dầy dính, mạch huyền sác hay hoạt sác
đau dữ dội quá dùng trước bài Trịnh thị gia vị tứ diệu an dũng thang (trịnh huệ bá ys cn y viện tứ xuyên)
Sỏi tiết niệu thấp nhiệt | ĐươNg qui | 30 | Bạch thược | 30 | ĐAn sâm | 30 |
Huyền sâm | 30 | Ngân hoa | 30 | Cam thảo | 10 | | |
| | | | | | | |
Pháp: thanh nhiệt lợi thấp
| Kim tiền thảo | 40 | Xa tiền tử | 20 | Trạch tả | 12 |
Sinh địa | 12 | Tỳ giải | 20 | Uất kim | 12 | Ngưu tất | 12 |
Đăng tâm | 4 | Trúc diệp | 8 | Bạch linh | 12 | K nội kim | 8 |
Cam thảo | 4 | | | | | Mộc thông | 15 |
Châm cứu: Thận du, Kinh môn, Túc tam lý, Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Bàng quang du
hoặc châm 2 Côn lôn(tả), Thận du và Thứ liêu, rồi đến Khí hải, Quan nguyên và Thiên ứng huyệt
Đái ra máu thêm cỏ nhọ nồi 16, tiểu kế 12; nếu đau nhiều thêm: ô dược, Diên hồ sách 8, Uất kim 8
2. Thể ứ huyết
Triệu chứng: Đau lưng liên miên, đau tức vùng hạ vị, tiểu tiện khó, không rứt, tiểu tiện ra máu, chất lưỡi đỏ có điểm ứ huyết, rêu lưỡi mỏng, mạch huyền sác
Pháp: lý khí hành trệ
| K. T thảo | 40 | Xa tiền tử | 20 | Đào nhân | 8 |
Chỉ sác | 8 | Đại phúc bì | 8 | K nội kim | 8 | Uất kim | 8 |
Ngưu tất | 8 | ý dĩ | 16 | Liên kiều | 12 | Hồng hoa | 8 |
Xuyên khung | 8 | Đương qui | 12 | Thục địa | 20 | B thược | 12 |
Chỉ thực | 8 | | | | | | |
Châm cứu: Thận du, Kinh môn, Túc tam lý, Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Bàng quang du
Hoặc châm 2 Côn lôn(tả), Thận du và Thứ liêu, rồi đến Khí hải, Quan nguyên và Thiên ứng huyệt
3. Điều trị sỏi tiết niệu khi không có cơn đau
Trường hợp sỏi đường tiết niệu không có cơn đau, không tiểu tiện buốt, máu, rắt
Uống các vị thuốc bổ tỳ, thận, phối hợp các vị thuốc lợi niệu làm sỏi nhỏ đi
| Kim tiền thảo | 20 | Xa tiền tử | 20 | Mao căn | 20 |
ý dĩ | 12 | | | K nội kim | 8 | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
dongyhoangtuyen.com