Thứ ba, Ngày 31/12/2024

TRA"ĐÔNG Y TRỊ BỆNH"THEO VẦN

Zola thần kinh

  • 01/05/2015
  • 2706 lượt xem

Zola thần kinh

 

Là một loại bệnh cấp của hệ thần kinh  trung ương, do virus nhiễm vào hạch của các rễ sau gây đau dây thần kinh rồi phát ban, nổi nốt phỏng nước cấp tính, có đặc điểm là nhsững thủy bào tụ thành hỡnh đai mọc theo đường dây thần kinh một bên người, kèm theo triệu chứng đau như lửa châm và các hạch bạch huyết ngoại vi sưng to, giống Herpes trên vùng da thuộc về dây thần kinh đó.

Có biểu hiện viêm ở hạch đàng sau và đôi khi trong sừng sau của tủy. Nốt phỏng là do huyết thanh tiết dưới lớp sừng.

Qua quá trình điều trị tại phòng khám nguyễn Hữu Toàn, chúng tôi nhận thấy những bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là trên 60 tuổi sau khi bị zona vết loét đã lành vẫn để lại sự cắn nhức, đau đớn rất lâu, có  người khi đến phòng khám đã bị zona hàng chục năm trước mà vẫn  còn để lại di chứng

 

1. DO PHONG NHIỆT

Triệu chứng : Ngoài da phỏng rộp như bị bỏng, đau rát, ngày càng lan rộng

Lý : Do phong thấp nhiệt gây ra

Pháp trị: Thanh nhiệt trừ thấp

 

Tỳ giải

16

Thổ phục linh

20

Ngân hoa

20

Hoạt thạch

12

Liên kiều

8

ý dĩ

12

Bồ công anh

12

Hoàng bá

12

Linh bì

12

Nhân trần

20

Mộc thông

12

Sa tiền

16

Bạc hà

4

X truật

8

Trần bì

12

Hậu phác

8

Kinh giới

16

 

 

 

 

Ngoài dùng :

Đỗ xanh 40% , gạo nếp 50%, cửu thần tán 10% nhai nát đắp vào trong 20’ thì bỏ ra đắp lượt khác( trước khi nhai dùng thuốc răng súc miệng sạch )

2. Huyết ứ

Triệu chứng: Sau khi vết thương đó lành,  chỗ bị zona vẫn còn đau cắn nhấm nháy và có lúc hơi ngứa

Lý : Phong nhiệt làm tổn thương gây ứ huyết nên đau cắn nhấm nhói, huyết ứ sinh phong nên đôi khi hơi ngứa

Pháp: Hoạt huyết hoỏ ứ khu phong

TIEU DAO TAN

Bạch linh

12

Bạch thược

12

Qui xuyên

15

Bạch truật

12

Sài hồ

16

Trần bì

8

Trích thảo

6

Sinh khương

12

Bạc hà

8

Đan bì

10

Sơn chi

12

Sinh địa

16

Kê huyết đằng

12

Hạ khô thảo

16

Xích thược

12

Xuyên khung

8

Hoàng đằng

3

Đào nhân

8

Hồng hoa

8

3. Thấp nhiệt

Triệu chứng:Vùng tổn thương mầu đỏ, mụn nước tụ lại, chất nước trong, vỡ ra hoặc lở loét, đau nhức, ăn vào thỡ đầy trướng, mạch Nhu Sác hoặc Hoạt Sác, lưỡi hơi đỏ, rêu lưỡi trắng bệu hoặc vàng bệu.

Điều trị: Thanh hóa thấp nhiệt, lương huyết, giải độc. 

Dựng bài ý Nhãn Xích Đậu Thang gia giảm (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học)

 

ý dĩ

15

Xích tiểu đậu

15

Linh bì

12

Ngân hoa

12

Địa phụ tử

12

Sinh địa

12

Sa tiền

10

Sa tiền thảo

10

Xích thươc

10

Mã xỉ hiện

10

Cam thảo

6

Hoắc hương

9

Bội lan

9

 

 

 

 

 Sắc uống

4. Nhiệt độc

Triệu chứng:Da vùng tổn thương mầu đỏ, có thể thấy có nốt ban có nước, mọc gom một chỗ hoặc giống như dải khăn, cảm thấy nóng, rát, về đêm không ngủ được, họng khô, miệng đắng, nước tiểu vàng, táo bón, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng hoặc vàng khụ, mạch Huyền  Sác.

 Điều trị: Thanh nhiệt tả hỏa, giải độc, chỉ thống

Dùng bài Đại Thanh Liên Kiều Thang gia giảm:

 

Đại thanh diệp

9

Huyền sâm

9

 

9

Liên kiều

12

Hoàng cầm

9

Ngân hoa

12

Sinh địa

12

Mã xỉ hiện

12-15

Đan bì

6

Xích thược

6

Lục đậu y

15-30

5. Khí trệ huyết ngưng

Triệu chứng: Thường gặp nơi người lớn tuổi, sau khi vết tổn thương lặn đi thỡ rất đau, đêm về không ngủ được, tâm phiền, lưỡi đỏ hoặc đỏ tối. ít rêu hoặc rêu trắng nhạt, mạch Tế Sỏp.

 Điều trị: Thư Can lý khớ, thụng lạc, chỉ thống.

Dựng Kim Linh Tử Tỏn gia giảm: (Bỡ Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).

 

Kim linh tử

9

Uất kim

9

Tử thảo căn

9

Huyền hồ

9

Sài hồ tẩm giấm

6

Thanh bì

6

Bạch thược

12

Qui đầu

12

Ty qua lạc

10

 

 

 

 

6.Tỳ hư thấp trệ

Triệu chứng:-Sắc ban chẩn nhạt không tươi, mụn nước dày, có thủy bào lớn, loét cháy nước thỡ đau nhẹ hơn, miệng không khát hoặc khát mà không thích uống nước, chán ăn, ăn xong bụng đầy, tiêu lỏng, lưỡi bệu, sắc nhợt, rêu trắng dày hoặc nhầy, mạch Trầm Hoạt.

Điều trị : Kiện tỳ, trừ thấp, giải độc

Dựng bài Trừ Thấp Vị Linh Thang Gia Giảm. Thêm Kim ngân hoa, Bồ công anh để giải độc. Thêm Huyền hồ hoạt huyết, hành khí chỉ thống.

7. Khí trệ huyết ứ

Triệu chứng:Bào chẩn sắc tối, đau liên tục, môi thâm, móng tay xanh, chân tay lạnh, tinh thần mệt mỏi, da đó lành mà vẫn đau tiếp tục. Lưỡi có điểm ứ huyết hoặc tím.

Điều trị : hoạt huyết, hóa ứ, hành khí, chỉ thống, giải độc

Dùng bài  Huyết Phủ Trục ứ Thang gia giảm. Đau nhiều thêm Huyền hồ, Nhũ hướng, Mộc dược, Đan sâm. Táo bón thêm Đại hoàng. Người cao tuổi cơ thể hư yếu thêm Hoàng kỳ, Đảng sâm. Bệnh phát ở đầu thêm Ngưu bàng tử, Cúc hoa (dó), Thạch quyết minh. Phát ở ngực sườn thêm Qua lâu...

dongyhoangtuyen.com

Ý KIẾN BẠN ĐỌC

CÁC BÀI LIÊN QUAN